1. Phân tích tính chuẩn xác trong việc dùng từ ngữ của Nguyễn Du (SGK) Trả lời: Nhân vật Từ ngữ miêu
Nhân vật |
Từ ngữ miêu tả |
Đặc điểm nhân vật |
Kim Trọng |
Rất mực chung tình |
Yêu say đắm Thuý Kiều, chung thủy trước sau như một. Dù đã có Thuý Vân thay thế nhưng tấm lòng Kim Trọng không khi nào quên được Thuý Kiều, dù nàng đã trải qua bao sóng gió dập vùi nhưng tình yêu của Kim Trọng vẫn mặn mà, đằm thắm. |
Thuý Vân |
Cô em gái ngoan |
Nhận lời “trao duyên" của Thuý Kiều để chị an lòng trên đường xa vạn dặm. |
Hoạn Thư |
Bản lĩnh khác thường, biết điều mà cay nghiệt |
Người đàn bà thâm hiểu, luôn biết làm những việc để đạt những mục đích của mình |
Thúc Sinh |
Sợ vợ |
Con người luôn lép vế, cúi đầu trước vợ (Hoạn Thư). Thúc Sinh yêu Thuý Kiều nhưng không dám bày tỏ với vợ, chứng kiến Hoạn Thư hành hạ Kiều chỉ biết câm lăng, ngâm đắng nuốt cay |
Từ Hải |
Chợt hiện ra, chợt biến đi như một vì sao lạ |
Người anh hùng bất ngờ đến với cuộc đời Kiều, giúp nàng “báo ân, báo oán". Nhưng rồi do sai lầm của Kiều mà “chết đứng" giữa trận chiến. |
Tú Bà |
Màu da nhờn nhợt |
Sống bằng nghề buôn phấn bán hương, buôn thịt bán người, lấy đêm làm ngày, lấy ngày làm đêm đầy ghê tởm. |
Mã Giám Sinh |
Mày râu nhẵn nhụi |
Trai lơ, chải chuốt mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao, luôn cố tỏ vẻ trẻ trung để đánh lừa người khác. |
Bạc Bà, Bạc Hạnh |
Miệng thề xoen xoét |
Hai kẻ cùng một phường với Tú Bà, đều là loại loc lừa, điêu trá. |
Sở Khanh |
Chải chuốt dịu dàng |
Một gã chuyên đi gạ tình những cô gái bất hạnh, vẻ ngoài óng chuốt nhưng kì thực giả dối, bac tình. |