1. Từ nách là một từ phổ biến, quen thuộc với mọi người nói tiếng Việt với nghĩa ""mặt dưới chỗ cánh

Câu 1. Từ nách là một từ phổ biến, quen thuộc với mọi người nói tiếng Việt với nghĩa "mặt dưới chỗ cánh tay nối với ngực" (Từ điển tiếng Việt - Hoàng Phê chủ biên). Nhưng trong thơ dưới đây,Nguyễn Du đã có sự sáng tạo riêng khi dùng từ nách như thế nào?

Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

Từ nách trong thơ trên của Nguyễn Du chỉ góc tường. Trong câu thơ này, Nguyễn Du đã chuyển nghĩa cho từ nách từ mang nghĩa chỉ vị trí trên thân thể con người sang nghĩa chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức tường tạo nên một góc. Như thế từ nách trong câu thơ của Nguyễn Du được dùng theo nghĩa chuyển. Nó được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ (tức là dựa vào quan hệ tương đồng giữa hai đối tượng được gọi tên).