2. Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong hội thoại: - Tôi, tao, tớ, ta, mình, mày, nó, hắn, chúng mày,

Câu hỏi 2. Trong tiếng việt ,xưng hô thường tuân theo phương châm "xưng khiêm ,hô tôn".em hiểu phương châm đó như thế nào?Cho ví dụ minh họa.

Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong hội thoại:

-     Tôi, tao, tớ, ta, mình, mày, nó, hắn, chúng mày, chúng nó, chúng tôi...

-    Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, anh, chị, em, thầy, cô, bạn...

Tùy theo hoàn cảnh giao tiếp mà sử dụng từ ngữ xưng hô thích hợp.

Chẳng hạn chị của mình là cô giáo dạy mình, trong lớp học phải xưng cô - em: ngoài đời xưng hô là chị - em.

Hoặc một người bạn mới quen cùng lúc có thể xưng hô: tôi, mình bạn; khi đã quen thân có thể xưng hô tớ - cậu...

a) Phương châm: xưng khiêm, hô tôn có nghĩa là khi xưng hô, khi nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại cách tôn kính.

b) Ví dụ: Thời phong kiến, từ bệ hạ dùng để gọi vua, nói với vua, ý tôn kính.

Ngày nay những từ như: quý ông, quý bà, quý khách, quý cô, anh... dùng để gọi người đối thoại với ý tôn kính, lịch sự. Có khi n đốì thoại nhỏ hơn mình nhưng vẫn xưng là em, gọi người nghe là hoặc bác (thay cho con).