3. Đặt câu cho các từ "cao, nặng, ngọt" Từ Nghĩa của từ Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ a) Cao -
Câu 3. Đặt cho các từ "cao, nặng, ngọt"
Từ |
Nghĩa của từ |
Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ |
a) Cao |
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. |
- Hà An mới học lớp Bốn mà nhìn em đã cao lắm rồi.
- Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rất cao. |
b) Nặng |
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. |
- Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đã nặng tay.
- Cô giáo em không bao giờ nói nặng học sinh. |
c) Ngọt |
- Có vị như vị của đường, mật. - (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe. - (Âm thanh) nghe êm tai. |
- Em thích ăn bánh ngọt. - Mẹ hay nói ngọt khi cho em bé ăn. - Tiếng đàn bầu cất lên nghe thật ngọt. |