Bài 4 trang 28 sgk hoá học 10

Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.

a) Xác định nguyên tử khối.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.

(Cho biết : các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ \({N \over Z}\) ≤ 1,5).

Lời giải:

Gọi tổng số hạt proton, tổng số hạt nơtron, tổng số hạt electron lần lượt là Z, N, E.

Ta có N + Z + E = 13 vì Z = E nên 2Z + N = 13         (1)

2Z + N = 13 ⟶ Z = 6,5 - \({N \over 2}\) nên Z < 6,5.

Mặt khác từ nguyên tố số 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì:

1 ≤ \({N \over Z}\) ≤ 1,5 => N ≤ 1,5Z thay vào (1), ta có:

3,5Z ≥ 13 => Z ≥ 3,7

3,7 ≤ Z ≤ 6,5 (Z nguyên dương)

A = 13 - Z

Nguyên tố có Z = 4, nguyên tử khối là 9.