♦ Bài tập 2 Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do: a) Đặt dấu hai ch

Câu 2. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do:


a) Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo” đánh dấu báo trước lời đối thoại, dấu ngoặc kép ở “cá tươi” và tươi, đánh dấu từ ngừ được dẫn lại
b) Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến Lê”, đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp, đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại: “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu” đánh dấu trực tiếp.
c) Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn” đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp, đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại. “Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào” đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Từ “Đây” viết hoa.