GRAMMAR Unit 4 tiếng Anh 12

Grammar

Revision : Passive Voice (Thể bị động)

1. Form (Dạng): Thể bị động được cấu lạo bởi một dạng của động từ BE và quá khứ phân từ (past participle) của động từ chính.

BE + Past Participle (P.P.)

Chú ý: Thông thường chỉ ngoại động từ (Transitive verbs) mới có dạng bị động (passive form).

2. Structure (Cấu trúc)

a. Thì đơn (Simple tenses).

S+ V + O + M. (M : modifier: bổ từ)

=> S(O) + Be + P.P + M + by O.

e.g.: They built this bridge in 1998. (Họ xây cầu này năm 1998.)

=> This bridge was built in 1998.

b. Thì Tiếp diễn (Continuous tenses).

S + be + V-ing + O + M

=> S + he + being + P.P. + M + by O

e.g.: They are pulling down very old houses. (Họ kéo sập những nhà qua xưa.)

=> Very old houses are being pulletl down

c. Thì Hoàn thành (Perfect tenses).

S + have + p.p. + o + M.

=>  S + have + been + P.P + M + by o.

e.g.: People have buill many hotels. (Người ta xây nhiều khách sạn.)

=> Many hotels have been built.

d. Modals in passive (Khiếm động từ ở thể bị động)

S + modal + V + O + M.

=> S + modal + be + P.P + M + by O.

e.g.: People must observe traffic laws. (Dân chúng phải tuân giữ luật giao thông.)

=> Traffic laws must he observed.

e. Two-object verbs in passive (Động từ có hai túc lừ ở thể bị động)

S+ V + Oi + Od + M.

=> a. S(Oi) + be + P.P +Od + M + byO.

=> b. S (Od) + be + P.P + prep + Oi + M + by O.

Od : direct object (túc lừ / tân ngữ trực tiếp)

Oi: indirect object (tức từ / tân ngữ gián tiếp)

e.g.: They gave poor people (Oi) many presents (Od).

(Họ cho người nghèo nhiều quà.)

=> a. Poor people were given many presents,

b. Many presents were given to poor people.

f. Verbals / Phrasal verbs in passive (Động từ kép ở thể bị động).

S + V + particle + O + M.

=> S + be + P.P. + particle + M + by O.

e.g.: They put off the plan. (Họ hoãn dự án.)

=> The plan was put off .

g, Adverbs of manner with passive verbs (Trạng từ chi thể cách với động từ bị động)

S + V + O + adv. of manner.

=> S + be + adv. of manner + P.P + by ơ.

e.g.: They considered the proposal carefully.

(Họ xem xét lời đề nghị kĩ lưỡng.)

=> The proposal was carefully considered.

h. Object of the verb is a clause (Túc từ là một mệnh đề)

S1   + V1 + (that) + S2 + V2 + O

=> a. It + V1 (in passive) + (that) + S2 +V2+ O.

=> b. S2 + V1 (in passive) + V2 (in infinitive) + O.

e.g.: They said (that) that man was innocent.

(Họ nói người đàn ông đó vô tội.)

=> a. It was said (that) that man was innocent.

=> b. That man was said to be innocent.

Chú ý : Cách (a) thường được dùng ở báo chí.

h1. V 1 và V2cùng thì : V2 được viêì ở dạng nguyên mẫu đơn giản (simple infinitive)

e.g.: People know (that) time is money. (Người ta biết thời gian là tiền.)

Time is known to be money.

h2. V2 diễn tả hành động xảy ra trư c V 1 : V2 được viết ở dạng nguyên mẫu hoàn thành (perfect infinitive : to have + P.P)

e.g.: They say (that) the survivors lived on fruit on the island.

(Họ nói những người sống sót đã sống bằng trái cây trên đảo.)

=> The survivors are said to have  lived on fruit on the island.

h3 : V2 cùng thời gian vđi VI và Thì Tiếp diễn : V2 được viết ở dạng nguyên mẫu tiếp diễn (Continuous infinitive: to be + present participle (V-ing.))

e.g.: People think scientists are searching for medicine for cancer.

(Người ta nghĩ các nhà khoa học đang tìm thuốc cho bệnh ung thư.)

=> Scientists are thought to be searching for medicine for cancer.

h4. V2 diễn tả hành động xẩy ra sau VI : chúng ta

-     thay S1 bằng lừ “IT”

-     viết V1 ở ihể bị động theo quy tắc,

-     và giữ nguyên mệnh đề lúc từ.

e.g.: Some experts say (that) the climate will change a lot.

(Một số chuyên viên nói (rằng) khí hậu sẽ thay đổi nhiều.)

=> It is said (that) the climate will change a lot.