Bài 12 trang 46 SGK Đại số 10 nâng cao

Câu 12. Khảo sát sự biến thiên của các hàm số sau

a) \(y = {1 \over {x - 2}}\) trên mỗi khoảng \((-∞; 2)\) và \((2; +∞)\)

b) y = x 2 – 6x + 5 trên mỗi khoảng \((-∞; 3)\) và \((3; +∞)\)

c) y = x 2005 + 1 trênn khoảng \((-∞; +∞)\)

Giải

a) \(f(x) = {1 \over {x - 2}}\)

+ Với x 1 ; x 2 ∈ \((-∞; 2)\) và x 1 ≠ x 2 ; ta có:

\(f({x_2}) - f({x_1}) = {1 \over {{x_2} - 2}} - {1 \over {{x_1} - 2}} = {{{x_1} - 2 - {x_2} + 2} \over {({x_1} - 2)({x_2} - 2)}}\)

\(= {{{x_1} - {x_2}} \over {({x_1} - 2)({x_2} - 2)}}\)

\( \Rightarrow {{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} = {{ - 1} \over {({x_1} - 2)({x_2} - 2)}} < 0\)

Vậy hàm số \(y = {1 \over {x - 2}}\) nghịch biến trên \((-∞; 2)\)

+ Với x 1 ; x 2 ∈ \((2; +∞)\) và x 1 ≠ x 2 ; ta có:

\({{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} = {{ - 1} \over {({x_1} - 2)({x_2} - 2)}} < 0\)

Vậy hàm số \(y = {1 \over {x - 2}}\)  nghịch biến trên \((2; +∞)\)

Bảng biến thiên

b) f(x) = x 2 – 6x + 5

+ Với x 1 ; x 2 ∈ \((-∞; 3)\)  và x 1 ≠ x 2 ; ta có:

f(x 2 ) – f(x 1 ) = x 2 2 – 6x 2 + 5 – (x 1 2 – 6x 1 + 5)

= x 2 2 - x 1 2 + 6(x 1 – x 2 ) = (x 2 – x 1 )(x 1 + x 2 – 6)

\( \Rightarrow {{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} = {x_1} + {x_2} - 6 < 0\)  (vì x 1 < 3; x 2 < 3)

Vậy hàm số y = x 2 – 6x + 5 nghịch biến trên \((-∞, 3)\)

+ Với x 1 ; x 2 ∈ \((3, +∞)\) và x 1 ≠ x 2 ; ta có:

\({{f({x_2}) - f({x_1})} \over {{x_2} - {x_1}}} = {x_1} + {x_2} - 6 > 0\) (vì x 1 > 3; x 2 > 3)

Vậy hàm số y = x 2 – 6x + 5 đồng biến trên \((3;+∞)\)

Bảng biến thiên

c)

Với mọi x 1 , x 2 ∈ \((-∞; +∞)\) , ta có x 1 < x 2

\(\Rightarrow\) x 1 2005 < x 2 2005

\(\Rightarrow\)  x 1 2005 + 1 < x 2 2005 + 1

hay f(x 1 ) < f(x 2 ) (y = f(x) = x 2005 + 1).

Từ đấy ta có, hàm số đã cho đồng biến trên \((-∞; +∞)\)