Luyện tập: Câu 1. Đọc phần tiểu dẫn bài “Thơ hai-cư của B a-sô” (Ngữ vãn 10, tập 1) và thực hiện các

Câu 1. Đọc phần tiểu dẫn “Thơ hai-cư của B a-sô” (Ngữ vãn 10, tập 1) và thực hiện các yêu cầu (SGK trang 71 ).

a. Đối tượng thuyết minh của văn bản phần Tiểu dẫn bài thơ hai-cư của Ba-sô là:

- Tiểu sử, sự nghiệp của nhà thơ Ma-su Ba-sô.

- Những đặc điểm của thể thơ hai-cư.

b. Bố cục của văn bản chia thành hai phần:

- Phần một (từ đầu đến “ ... M.Si-ki (1867 - 1902)”): Tóm tắt tiểu sử và giới thiệu những tác phẩm của Ma-su Ba-sô.

- Phần hai (tiếp theo đến hết): Thuyết minh về đặc điểm của thơ hai-cư.

c. Đoạn văn tóm tắt phần thuyết minh về thơ hai-cư:

Thơ hai-cư có số từ vào loại ngắn nhất nhưng vẫn ngắt làm ba đoạn. Mỗi bài thơ đều có một tứ thơ nhất đinh tả phong cảnh để khơi gợi cảm xúc, suy tư. Thơ hai-cư thấm đẫm tinh thần Thiền tông và tinh thần văn hoá phương Đông. Cảm thức thẩm mĩ của hai-cư rất cao và tinh tế. Hai-cư không dùng nhiều tính từ và trạng từ để cụ thể hoá sự vật mà thường chỉ dùng những nét chấm phá, gợi chứ không tả, tạo nên nhiều khoảng trống cho trí tưởng tượng của người đọc. Thơ hai-cư là một đóng góp lớn của Nhật Bản vào kho tàng văn hoá nhân loại.