Task 1: Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời cá

Task 1. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What do you call Gấu Trúc, Tê Giác, Hổ, Voi in English?

2. In which sort of habitats can you find each of these animals?

3. Which of these animals can be kept as a pet or used for food or medicine?

4. Which of them is/are endangered?

Hướng dẫn giải:

1. A: What do you call “gẩú trúc, tê giác, hổ và voi” in English?

B: We call these animals “panda, rhino, tiger and elephant” respectively.

2. A: In which sort of habitats can you find each of these animals?

B: Pandas can be seen in bamboo forests. Rhinos can be found in grasslands and tropical or sub-tropical forests. We can find tigers in forests, grasslands and swam elephants can be seen in forests.

3. A: Which of these animals can be kept as a pet or used for food or medicine?

B: None of these animals can he kept as a pet, except for tiger can be used for food and medicine.

4. A: Which of them is / are endangered?

B: Pandas, tigers and rhinos are endangered.

Tạm dịch:

1. A: Bạn gọi là gì "gấu trúc, tê giác, hổ và voi "bằng tiếng Anh?

B: Chúng tôi gọi những con vật này lần lượt là " panda, rhino, tiger and elephant" .

2. A: Trong những loại môi trường sống nào bạn có thể tìm thấy những con vật này?

B: Gấu trúc có thể được nhìn thấy trong rừng tre. Loài có thể được tìm thấy ở đồng cỏ và rừng nhiệt đới
hoặc cận nhiệt đới. Chúng ta có thể thấy những con hổ trong rừng, đồng cỏ và voi bơi có thể được nhìn
thấy trong rừng.

3. A: Động vật nào trong số những động vật này có thể được giữ như vật nuôi hoặc được sử dụng cho thực
phẩm hoặc thuốc?

B: Không ai trong số những con vật này được nuôi như vật nuôi, trừ hổ có thể dùng làm thức ăn và thuốc men.

4. A: Người nào trong số họ đang bị đe doạ?

B: Gấu trúc, hổ và tê giác đang bị nguy hiểm.